Thứ hai, ngày 24 tháng 02 năm 2025
Cập nhật lúc: 26/06/2023

Hội đồng nhân dân xã Ea Hu khóa VIII nhiệm kỳ 2021 - 2026 tổ chức kỳ họp chuyên đề thông qua Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Ea Hu, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2035

Ngày 22 tháng 6 năm 2023 HĐND xã Ea Hu tổ chức kỳ họp chuyên thông qua Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Ea Hu,  huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2035.

Về tham dự chỉ đạo kỳ họp có đồng chí Phan Đức Na, Bí thư Đảng ủy xã.

Có đồng chí Hà Quang Đô - Phó Bí thư Đảng ủy - Chủ tịch HĐND xã - Chủ tọa kỳ họp;

Đồng chí: Nguyễn Văn Khôi - Phó Bí thư Đảng ủy xã - Chủ tịch UBND xã.

Các đồng chí Ủy viên Ban thường vụ Đảng ủy, Thường trực HĐND, UBND, Ban thường trực UBMTTQ VN xã.

Các đồng chí đại diện các ban, ngành, đoàn thể xã;

Đại diện các BGH Trường học, trạm Y tế xã trên địa bàn xã;

* Về tham dự có 24/26 đại biểu HĐND xã khóa VIII nhiệm kỳ 2021 - 2026 về tham dự (Vắng 02 đại biểu có lý do)

* Có đại diện đơn vị tư vấn về tham dự.

KHAI MAC 2

Đồng chí Hà Quang Đô - Phó Bí thư Đảng ủy - Chủ tịch HĐND xã - Chủ tọa kỳ họp, phát biểu khai mạc kỳ họp

HOI TRUONG

Đại biểu về tham dự kỳ họp chuyên đề 

THONG QUA DO AN

Nội dung Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Ea Hu,  huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2035

1. Tên đồ án, vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch

1.1. Tên đồ án: Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Ea Hu, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2035.

1.2. Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch.

Xã Ea Hu nằm cách trung tâm huyện Cư Kuin khoảng 10 km về phía Tây, có tổng diện tích tự nhiên là 2.622,00 ha, có vị trí địa lý như sau:

- Phía Bắc giáp xã Cư Êwi và xã Ea Ning;

- Phía Nam giáp xã Hòa Hiệp;

- Phía Tây giáp xã Ea Bhốk, xã Ea Ning;

- Phía Đông giáp xã Hòa Hiệp - huyện Cư Kuin, xã Hòa Thành - huyện Krông Bông.

- Quy mô lập quy hoạch:

+ Quy mô diện tích lập quy hoạch là toàn bộ 2.622 ha diện tích đất tự nhiên của xã Ea Hu.

+ Quy mô dân số: Toàn xã có tổng 2.345 hộ với 10.446 khẩu (Dân số hiện trạng đến tháng 12/2020, nguồn báo cáo dân số xã đến 2020 của UBND xã Ea Hu). 

2. Mục tiêu quy hoạch, tính chất, chức năng của xã.

2.1. Quan điểm.

- Khắc phục kịp thời những bất cập trong đồ án Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Ea Hu, huyện Cư Kuin; cũng cố và phát triển các tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới, phấn đấu đạt xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trong giai đoạn tới.

- Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện của xã đến năm 2030; phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của huyện Cư Kuin đến năm 2030, có định hướng đến năm 2035.

- Hoàn thiện Quy hoạch xây dựng nông thôn theo quy định của Luật Xây dựng số 50/QH2013, Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch nông thôn; phù hợp với Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2025.

2.2. Mục tiêu.

2.2.1. Mục tiêu tổng quát.

- Cụ thể hoá định hướng phát triển kinh tế, xã hội của xã gắn với với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Cư Kuin và của tỉnh Đắk Lắk.

- Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu xây dựng xã NTM đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, gắn với sự chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế sang công nghiệp, dịch vụ, giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng an ninh, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái. 

- Đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, giảm dần khoảng cách giữa cuộc sống nông thôn với cuộc sống đô thị.

- Phù hợp với đặc điểm sinh thái, hình thái sinh hoạt, sản xuất của người dân. Đảm bảo định cư bền vững và phòng chống hiệu quả, giảm nhẹ tác động thiên tai.

- Phát triển cơ sở hạ tầng bền vững, phù hợp với từng giai đoạn phát triển, đáp ứng yêu cầu hiệu quả, tiết kiệm trong đầu tư.

- Kế thừa kết quả xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2011-2020. Khắc phục hạn chế, tồn tại trong xây dựng nông thôn mới, kết hợp với các yêu cầu mới trong phát triển.

- Khai thác và phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế đặc biệt là tài nguyên thiên nhiên, các giá trị văn hóa, lịch sử, vị trí địa lý.

- Xác định tồn tại, khó khăn và tiềm năng, động lực chính phát triển kinh tế - xã hội của xã. 

- Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các mục tiêu: kinh tế, xã hội, quốc phòng,...trong giai đoạn đến năm 2035 để  làm cơ sở cho việc xác định quỹ đất phù hợp cho các giai đoạn quy hoạch; Đưa các quỹ đất chưa sử dụng vào sử dụng hợp lý.

- Làm cơ sở tiền đề định hướng phát triển, quản lý trật tự xây dựng, thu hút kêu gọi đầu tư và đầu tư xây dựng trên địa bàn.

2.2.2. Mục tiêu cụ thể.

- Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Cư Kuin, phù hợp theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện, của xã trong thời gian tới. 

+ Thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn. Nâng cao giá trị gia tăng cho các sản phẩm nông nghiệp của địa phương. Xây dựng vùng nguyên liệu nông sản ổn định chất lượng cao. 

+ Xây dựng cơ cấu kinh tế của xã theo hướng tăng tỷ trọng các ngành phi nông nghiệp đạt khoảng 56% cơ cấu kinh tế của xã.  

- Đáp ứng Tiêu chí xây dựng xã nông thôn mới được ban hành tại Quyết định số 1831/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025. Phấn đấu đạt mục tiêu xã Nông thôn mới và hướng đến xã đạt nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trong thời gian tới.

- Tổ chức không gian tổng thể toàn xã, tổ chức, phân bố các khu chức năng; hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất. Định hướng phát triển hệ thống không gian phù hợp với nhu cầu phát triển và đặc thù của địa phương.

+ Phát triển trung tâm xã trở thành một trong các điểm dân cư có tiềm năng nhất của xã. Tối thiểu 50% số công trình công cộng cơ bản cấp xã được bố trí tại khu trung tâm xã, nhằm tạo bộ mặt và phục vụ tốt người dân trong xã;

+ Phát triển xây dựng hạ tầng đầu mối ngoài khu dân cư (bao gồm cả hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp). Hoàn thiện khoảng 90 - 95% hạ tầng nông thôn, đảm bảo nhu cầu sinh hoạt, sản xuất của người dân trên địa bàn xã. 

2.2.3. Tính chất, chức năng của xã.
- Khu trung tâm: Là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa của xã với hệ thống hạ tầng xã hội đồng bộ; ngoài ra, trong khu trung tâm còn có các khu dân cư, khu công trình dịch vụ công cộng, thể dục thể thao.
- Đối với điểm dân cư nông thôn: Chức năng chính là khu dân cư kết hợp với hệ thống hạ tầng đồng bộ.

- Xác định ngành nông lâm nghiệp vẫn là ngành chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của xã. Cây trồng chủ yếu là cây lâu năm: Cà phê, tiêu, điều… Vì vậy, cơ cấu kinh tế phù hợp với điều kiện của xã trong những năm tiếp theo là: Nông nghiệp (60%), Thương mại - Dịch vụ (30%) và Công nghiệp – TTCN (10%). 

3. Quy mô dân số, lao động, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu.

3.1. Quy mô dân số, lao động: 

a) Dân số.

- Dân số năm 2020 (theo thống kê dân số xã) là: 10.446 người.

- Dân số hiện trạng năm 2022: 10.397 người.

- Dự báo dân số xã đến năm 2025: khoảng 11.061 người.

- Dự báo dân số xã đến năm 2030: khoảng 11.857 người.

- Dự báo dân số xã đến năm 2035 khoảng 12.836 người.

b) Lao động.

Nguồn lao động trên địa bàn xã năm 2020 là 6.790 người; chiếm 65% tổng dân số xã.

- Dự báo đến năm 2025 lao động trong độ tuổi: 7.190 người, chiếm 65% tổng dân số.

- Dự báo đến năm 2030 lao động trong độ tuổi là 7.707 người, chiếm 65% tổng dân số xã.

- Dự báo đến năm 2035 lao động trong độ tuổi là 8.344 người, chiếm 65% tổng dân số xã.

3.2. Quy mô đất đai toàn xã: 

- Diện tích đất tự nhiên toàn xã năm 2020 là: 2.622 ha. Trong đó:

+ Đất nông nghiệp: 2.261,04 ha, chiếm 86,23% tổng diện tích đất tự nhiên.

+ Đất xây dựng: 303,25 ha, chiếm 11,57% tổng diện tích đất tự nhiên.

+ Đất khác: 57,71 ha, chiếm 2,20% tổng diện tích đất tự nhiên.

- Diện tích tự nhiên toàn xã đến năm 2035 là 2.622 ha. Trong đó:

+ Đất nông nghiệp: Diện tích đến năm 2035 là 2.145,53 ha.

+ Đất xây dựng: Diện tích đến năm 2035 là 434,63 ha;

+ Đất khác: Diện tích đến năm 2035 là 41,84 ha.


4. Định hướng quy hoạch không gian tổng thể xã Ea Hu.

4.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã.
Khu trung tâm xã tại thôn 3. Đây là điểm dân cư tập trung chính và có quy mô lớn được hình thành trên nền trung tâm xã Ea Hu hiện hữu, phát triển dọc theo các trục đường chính của xã. Bao gồm các công trình của xã như UBND xã, trạm y tế, nhà văn hóa, công viên... Khu trung tâm xã có giao thông đi lại thuận lợi, liên hệ thuận tiện với khu trung tâm các xã lân cận. Là trung tâm hành chính, văn hóa với các tiện nghi về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật kết hợp khu ở gắn với dịch vụ thương mại.

CÔNG TRÌNH KHU TRUNG TÂM XÃ

STT
HẠNG MỤC
ĐỊNH HƯỚNG
DIỆN TÍCH (m2)
GHI CHÚ
1
Trụ sở UBND xã
Quy hoạch mới
4.000
 
2
Trụ sở công an xã
Quy hoạch mới
2.000
 
3
Ban chỉ huy xã Ea Hu
Quy hoạch mới
1.000
 
4
Nhà văn hóa xã
Quy hoạch mới
3.700
 
5
Bưu điện xã
Giữ nguyên
450
 
6
Trạm y tế
Giữ nguyên
2.242
 
7
Nhà văn hóa thôn 3
Quy hoạch mới
1.000
 
8
Trường THCS
Mở rộng (hiện có 6000 m2)
8.500
 
9
Đất ở mới
Quy hoạch mới
12.000
 
10
Đất ở hiện trạng
Giữ nguyên
80.000
 
11
Đất hạ tầng
Cải tạo nâng cấp
22.260
 
Tổng
 
137.152
 
4.2. Định hướng tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc khu dân cư mới và khu dân cư cũ.

4.2.1. Đối với mạng lưới điểm dân cư hiện trạng.

Đối với các điểm dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mở rộng đường giao thông, cải tạo và xây dựng mới rãnh thoát nước, cải tạo đường điện, xây dựng hệ thống cấp nước sạch…

Các công việc cần cải tạo, chỉnh trang nông thôn bao gồm:

- Mở rộng và cứng hóa các các tuyến đường nội thôn, hoàn thiện hệ thống thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt.

- Xây dựng hệ thống thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.

- Lắp đặt hệ thống chiếu sáng các tuyến đường giao thông nông thôn.

4.2.2. Đối với điểm quy hoạch dân cư mới.

Theo nhu cầu sử dụng đất của xã Ea Hu, đến năm 2035 không thành lập điểm dân cư mới chỉ quy hoạch mở rộng thêm một số điểm dân cư hiện hữu, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất ở dọc đường thôn 8 với diện tích 12,00 ha và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất ở tại các thôn với diện tích 25,60 ha.

- Quy mô và chỉ tiêu đất ở cho từng loại hình dân cư:

+ Hộ sản xuất nông nghiệp

Chỉ tiêu sử dụng đất: ≥ 25 m2/người.

Diện tích lô đất: ≥ 250m2/hộ.

+ Hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp

Chỉ tiêu sử dụng đất: ≥ 25 m2/người.

Diện tích lô đất: ≥ 100m2/hộ.

+ Hộ sản xuất thương mại dịch vụ

Chỉ tiêu sử dụng đất: ≥ 25 m2/người.

Diện tích lô đất: ≥ 100m2/hộ.

- Chuyển mục đích sử dụng đất ở tại các thôn phải đáp ứng các yêu cầu:

+ Chuyển mục đích sử dụng đất ở phải dựa trên cơ sở phương hướng, nhiệm vụ phát triển sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi, các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ), đồng thời phục vụ thiết thực cho kế hoạch phát triển kinh tế văn hóa xã hội của địa phương.

+ Đảm bảo an ninh, quốc phòng và bảo vệ môi trường.

+ Cần xem xét đến triển vọng phát triển tương lai, phải đáp ứng được các yêu cầu sản xuất và đời sống trong giai đoạn trước mắt, đồng thời phải có phương hướng kế hoạch dài hạn.

4.2.3. Quy hoạch tổ chức không gian ở.

- Cải tạo, nâng cấp các khu ở hiện hữu. Xây dựng các khu dân cư mới kiểu mẫu gắn với vùng sản xuất, nông lâm, công nghiệp, thương mại tại các thôn và trung tâm xã đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống, thúc đẩy sản xuất ở vùng nông thôn thông qua hỗ trợ về đào tạo nguồn nhân lực, đào tạo nghề nông thôn, tăng cường khả năng tiếp cận nguồn vốn, công nghệ, liên kết tiêu thụ sản phẩm nhẳm thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo hướng công nghệ cao và sản xuất hàng hóa chất lượng.

- Đối với những khu vực dân cư nông thôn ổn định lâu dài, xung quanh trung tâm xã tiếp tục phát triển theo mô hình nông thôn mới tiến tới xây dựng khu dân cư kiểu mẫu. 

5. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng, dịch vụ xã.

5.1. Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã.

Trong những năm tới dự kiến sẽ điều chỉnh đến vị trí phân hiệu Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành tại thôn 3, với diện tích 0,40 ha. Trụ sở UBND xã cũ điều chỉnh thành nhà văn hóa xã.

5.2. Trường học.

Đối với các trường học hiện hữu sẽ bố trí xây dựng các công trình và đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng tiêu chuẩn Quốc gia.

* Trường mầm non xã: 

- Trường mầm non Vàng Anh - phân hiệu chính thôn 2: quy hoạch mở rộng thêm 0,21 ha liền sau trường mầm non hiện tại, tại vị trí thửa đất số 26, 27 tờ bản đồ số 2.

- Trường mầm non Vàng Anh - phân hiệu thôn 1: giữ nguyên vị trí và diện tích hiện trạng. Cải tạo, chỉnh trang mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy học, thiết bị văn phòng.

- Trường mầm non Vàng Anh - phân hiệu thôn 4: giữ nguyên vị trí và diện tích hiện trạng. Cải tạo, chỉnh trang mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy học, thiết bị văn phòng.

- Trường mầm non Vàng Anh - phân hiệu thôn 6: giữ nguyên vị trí và diện tích hiện trạng. Cải tạo, chỉnh trang mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy học, thiết bị văn phòng.

- Trường mầm non Vàng Anh - phân hiệu thôn 8: hiện trạng đang mượn nhà văn hoá thôn 8 để làm trường giảng dạy. Định hướng quy hoạch trường mầm non thôn 8 với diện tích 0,20 ha tại thửa đất số 15966 tờ bản đồ số 70.

* Trường Tiểu học:

- Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành: giữ nguyên vị trí và diện tích hiện trạng. Cải tạo chỉnh trang mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy học, thiết bị văn phòng.

- Trường tiểu học Phan Chu Trinh: giữ nguyên vị trí và diện tích hiện trạng. Cải tạo chỉnh trang mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy học, thiết bị văn phòng.

* Trường THCS Ea Hu: 

Hiện đang trong quá trình đầu tư xây dựng cơ sở vật chất để được công nhận trường chuẩn quốc gia cấp độ 1. Định hướng đến 2035 mở rộng 0,25 ha.

5.3. Trạm y tế xã.

Xã có 01 trạm y tế đã được xây dựng kiên cố đạt chuẩn quốc gia về y tế với diện tích 0,22 ha. Định hướng đến năm 2035 giữ nguyên vị trí và diện tích. 

5.4. Trung tâm văn hóa - thể thao.

Xét các điều kiện theo quy định và tình hình thực tế về cơ sở vật chất văn hóa - thể thao xã Ea Hu, định hướng quy hoạch như sau:

* Nhà văn hóa và sân thể thao xã: 

Hiện tại xã Ea Hu chưa có Nhà văn hoá xã. Định hướng quy hoạch nhà văn hóa xã Ea Hu với diện tích 0,37 ha tại trụ sở UBND xã cũ.

* Bến đua thuyền: 

Hiện trạng đang là sân bê tông để tập kết các bến thuyền, đua thuyền hàng năm. Định hướng quy hoạch 0,10 ha tại vị trí Hồ Sen.

* Nhà văn hóa thôn:

- Nhà văn hóa thôn 1: hiện trạng chưa có. Định hướng quy hoạch mới với diện tích 0,10 ha tại thửa đất số 221b tờ bản đồ số 4.

- Nhà văn hóa thôn 2: hiện trạng chưa có. Định hướng quy hoạch mới với diện tích 0,10 ha tại thửa đất số 70 tờ bản đồ số 2.

- Nhà văn hóa thôn 3: hiện trạng chưa có. Định hướng quy hoạch mới với diện tích 0,10 ha tại thửa đất số 240 tờ bản đồ số 15.

- Nhà văn hóa thôn 4: giữ nguyên vị trí và hiện trạng với diện tích 0,04 ha. 

- Nhà văn hóa thôn 5: giữ nguyên vị trí và hiện trạng với diện tích 0,17 ha. 

- Nhà văn hóa thôn 6: hiện trạng chưa có. Định hướng quy hoạch mới lấy một phần sân bóng đá thôn 6 với diện tích 0,10 ha, tại thửa đất số 87 tờ bản đồ số 1.

- Nhà văn hóa thôn 7: hiện trạng chưa có. Định hướng quy hoạch mới với diện tích 0,20 ha tại thửa đất số 15475, 15476 tờ bản đồ số 68.

- Nhà văn hóa thôn 8: giữ nguyên vị trí và hiện trạng với diện tích 0,11 ha.

* Sân thể thao thôn:

- Sân thể thao thôn 1: giữ nguyên vị trí và hiện trạng với diện tích 0,71 ha.

- Sân thể thao thôn 2: hiện trạng chưa có. Định hướng quy hoạch mới với diện tích 0,20 ha, tại thửa đất số 70 tờ bản đồ số 2.

- Sân thể thao thôn 4: giữ nguyên vị trí và hiện trạng với diện tích 0,9 ha.

- Sân thể thao thôn 5: hiện trạng chưa có. Định hướng quy hoạch mới với diện tích 0,40 ha tại thửa đất số 105,181,132 tờ bản đồ số 76.

- Sân thể thao thôn 6: định hướng quy hoạch đến năm 2035 xây dựng nhà văn hóa thôn 6 diện tích 0,10 ha trên đất thể thao, diện tích sân thể thao thôn 6 đến năm 2035 giảm còn 0,21 ha.

- Sân thể thao thôn 7: hiện trạng chưa có. Định hướng quy hoạch mới với diện tích 0,20 ha, tại thửa số 15475, 15476 tờ bản đồ 68.

- Sân thể thao thôn 8: giữ nguyên vị trí và hiện trạng với diện tích 0,54 ha.

5.5. Chợ xã. 
Hiện trạng tại xã có 3 chợ là chợ An Bình, chợ Ea Hu và chợ Thắng Lợi. Hiện nay chỉ 2 chợ đang hoạt động là chợ An Bình và Chợ Ea Hu, chợ Thắng Lợi không hoạt động định hướng đến năm 2035 chuyển sang quy hoạch đất ở nông thôn. 

Chợ An Bình có diện tích hiện trạng 0,18 ha. Định hướng mở rộng thêm 0,04 ha về giáp đường đi, tại thửa đất số 270 tờ bản đồ số 10.

Chợ Ea Hu có diện tích hiện trạng là 0,20 ha. Định hướng mở rộng thêm 0,13 ha tại thửa dất số 128,129 tờ bản đồ số 2

5.6. Bưu điện.

Diện tích Bưu Điện văn hoá xã hiện tại 0,04 ha. Do nhu cầu cần phải quy hoạch Nhà văn hoá thôn 3 tại vị trí phía sau, nên cần phải quy hoạch lại diện tích đất Bưu Điện văn hoá xã theo hướng giảm chiều ngang mặt đường, mở rộng chiều sâu để đảm bảo có lối đi vào nhà văn hoá thôn 3.   

5.7. Trụ sở công an, quân sự xã.
Hiện trạng trụ sở công an xã, quân sự xã đang được xây dựng trên đất nhận bàn giao từ trường Tiểu học Nguyễn Tất Thành nay quy hoạch 2000 m2 phía sau vị trí quy hoạch UBND xã mới

trụ sở UBND xã.  Quy hoạch mới trụ sở công an xã với diện tích 0,20 ha có vị trí chung với trụ sở UBND xã mới; ban chỉ huy quân sự xã 0,10 ha có vị trí nằm cạnh với trụ sở UBND xã mới.

5.8. Công viên cây xanh.

Quy hoạch mới công viên cây xanh tại khu đất chưa sử dụng tổng diện tích quy hoạch là 15,85 ha.

6. Quy hoạch tổ chức các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung, làng nghề, khu vực sản xuất nông nghiệp, vị trí, quy mô diện tích.

6.1. Định hướng phát triển các ngành

6.1.1. Định hướng phát triển ngành nông nghiệp

Xuất phát từ lợi thế phát triển của vùng và nhu cầu thị trường nông sản phẩm  hàng hóa, xã Ea Hu định hướng bố trí cơ cấu diện tích sản xuất các loại cây trồng phù hợp đến năm 2035. Cùng với việc đầu tư mạng lưới nội đồng, cứng hóa kênh mương, nâng cấp hệ thống thủy lợi chủ động tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp toàn xã dự kiến chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong kỳ quy hoạch.

6.1.2. Định hướng ngành công nghiệp, thủ công nghiệp

Đẩy mạnh phát triển quy hoạch Điểm CN- TTCN. Hỗ trợ phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, thực hiện cơ chế chính sách ưu đãi, khuyến khích tín dụng. Tăng cường xây dựng cơ bản, giao thông vận tải để xây dựng cơ sở hạ tầng - kỹ thuật, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội.

Đẩy mạnh khâu chế biến nông sản, thực phẩm để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và tiêu thụ trên thị trường. 

Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp gia công, cơ khí lắp ráp, công nghiệp chế biến nông sản, may mặc.

Định hướng quy hoạch Lò giết mổ gia súc, gia cầm xã Ea Hu tại thôn 4 với diện tích 1,00 ha.

6.1.3. Định hướng thương mại, dịch vụ, du lịch

- Khuyến khích, tạo điều kiện cho phát triển thương mại, dịch vụ, đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, mở rộng giao lưu thông thương hàng hoá, mở rộng chợ nhằm đảm bảo cho việc tiêu thụ sản phẩm. 

- Tận dụng lợi thế về địa lý, khí hậu cảnh quan thiên nhiên phát triển những sản phẩm du lịch xanh, thân thiện với môi trường và khai thác tối ưu các giá trị tài nguyên tự nhiên, kết hợp với các giá trị văn hóa - lịch sử, khai thác gắn với bảo tồn, chú trọng phát triển theo hướng bền vững. Xây dựng sản phẩm du lịch gắn kết nhiều loại hình sản phẩm du lịch tạo thành sản phẩm du lịch có tính tổng hợp có sức cạnh tranh cao, có thương hiệu.

- Định hướng quy hoạch khu du lịch sinh thái cầu Thác Đá tại thôn 3 với diện tích 2,16 ha.

6.2. Quy hoạch sản xuất.

Vùng đất sản xuất nông nghiệp ở xã thích hợp cho các cây công nghiệp lâu năm như: cây cà phê, hồ tiêu, điều. Các cây hàng năm như: lúa nước, ngô, khoai, rau màu và các loại cây ngắn ngày khác.  

Quy hoạch vùng chuyên canh trồng cây ăn quả Nhãn Vải tại khu vực thôn 5, thôn 6 với diện tích 40 ha.

Quy hoạch vùng chuyên canh trồng cây ăn quả Nhãn Vải tại khu vực Đồi 18, Đồi ông Sỹ (thôn 4) với diện tích 40 ha.

Quy hoạch Trang trại tại thôn 4 với diện tích 11 ha, tại thửa đất số 291, 282, 298, 307, 314, 315 tờ bản đồ 18; khu đất giáp buôn Kmông và hồ Ea Hu tại  thửa đất số 709, 711,501,696,700 tờ bản đồ số 12..

Bố trí trồng rừng tại các khu vực có độ dốc lớn, không phù hợp với sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh đó khuyến khích trồng cây che bóng chắn gió trong đất sản xuất nông nghiệp nhằm làm tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi. Diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn còn lại rất ít, trong khi đó diện tích để chuyển đổi sang trồng rừng tương đối lớn, vì thế trong những năm tới cần duy trì diện tích rừng hiện có, chuyển đổi diện tích đất sản xuất nông nghiệp không hiệu quả với diện tích khoảng 30,5 ha dọc các khu đỉnh đồi cao giáp xã Hòa Thành và trồng xen trong các bờ lô bờ thửa nhằm hạn chế xói mòn, rửa trôi.

6.3. Định hướng hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất.

Các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tương đối lớn như đập Thắng Lợi, đập 24, hồ Ea Hu. Hệ thống kênh mương đã đáp ứng một phần nước tưới cho sản xuất nông nghiệp. Trong thời gian tới tiếp tục đầu tư tu bổ và nâng cấp các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ trong khu vực, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất ngày càng tốt hơn. 

Xây dựng thêm khoảng 1.500m kênh mương tại thôn 1,4,5,6,8 với diện tích khoảng 0,50 ha. 

Xây dựng mới hệ thống thuỷ lợi từ hồ đập Đội 43 xã Ea Ning đến cánh đồng thôn 8 qua thôn 5 hệ thống kênh dài 1.300m. 

7. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật 

7.1. Quy hoạch giao thông.

7.1.1. Nguyên tắc thiết kế và tiêu chuẩn áp dụng.

* Nguyên tắc thiết kế:

- Tuân thủ theo quy hoạch chung và các quy hoạch chi tiết liên quan đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Khớp nối mạng đường của khu vực nghiên cứu với mạng đường của các khu vực xung quanh cũng như với các khu dự án và các hồ sơ chỉ giới đã cấp có liên quan.

- Kế thừa mạng lưới hiện trạng các tuyến đường trong phạm vi quy hoạch.

- Nghiên cứu đầy đủ mạng lưới giao thông đối ngoại hiện có, có giải pháp đấu nối hợp lý với hệ thống giao thông trong khu vực.

- Hình thành mạng lưới giao thông mới đồng bộ, hiện đại phù hợp giai đoạn trước mắt và trong các giai đoạn phát triển tiếp sau của khu vực.

- Phân cấp mạng đường hợp lý, rõ ràng, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm tổ chức hoạt động giao thông hiệu quả và an toàn.

- Xác định các bãi đỗ xe đảm bảo đáp ứng nhu cầu của xã và nhu cầu của khách vãng lai.

- Tính toán chỉ tiêu giao thông (chiều dài đường, diện tích, tỷ trọng đất...).

- Tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

* Tiêu chuẩn áp dụng:

QCXDVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.

QCVN 07-4:2016/BXD quy chuẩn quốc gia về công trình hạ tầng kỹ thuật công trình giao thông.

Đường đô thị yêu cầu thiết kế TCXDVN 104: 2007.

Đường ô tô yêu cầu thiết kế TCVN 4054: 2005.

Áo đường mềm - các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế  22 TCN 211-06.

Áo đường cứng đường ô tô tiêu chuẩn thiết kế 22TCN223-95.

Các tài liệu tham khảo khác có liên quan.

- Đường Quốc lộ, tỉnh lộ

+ Bề rộng chỉ giới quy hoạch (lộ giới): = chỉ giới đường đỏ: B= 100m.

+ Bề rộng nền đường:         Bm = 15m.

+ Bề rộng mặt đường:         Bm = 10m.

+ Bề rộng lề 2 bên:              Blề = 1,5m*2 bên.

- Đường huyện

+ Bề rộng chỉ giới quy hoạch (quy hoạch lộ giới): B= 30 m.

+ Bề rộng nền đường:              Bm= 7-10 m.

+ Bề rộng mặt đường:              Bm= 5-7 m.

+ Bề rộng lề 2 bên:                            Blề = 0,5-1 m*2 bên.

Đường từ huyện đến xã, liên xã, đ­ường từ xã xuống thôn phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đ­ường ôtô cấp IV đ­ược quy định trong TCVN 4054-2005:

- Trục xã: Cấp A hoặc B

- Trục thôn: Cấp B hoặc C

- Ngõ xóm: Cấp D

- Cấp A: 

+ Rộng mặt ≥ 3,5m

+ Rộng lề≥ 1,5 (1,25m)

+ Rộng nền ≥ 6,5 (6,0m)

- Cấp B: 

+ Rộng mặt ≥ 3,5 (3,0m)

+ Rộng lề≥ 0,75 (0,5m)

+ Rộng nền≥ 5,0 (4,0m)

- Cấp C:

+ Rộng mặt ≥ 3,0 (2,0m) 

+ Rộng nền ≥ 4,0 (3,0m)

- Cấp D:

+ Rộng mặt ≥ 1,5m

+ Rộng nền≥ 2,0m.

7.1.2. Định hướng quy hoạch giao thông.

a) Đối với hệ thống giao thông đối ngoại.

- Đường quốc lộ, tỉnh lộ

+ Mở rộng tỉnh lộ 10B, quy hoạch rộng 30m đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp IV. (Hành lang an toàn bảo vệ đường bộ tuân thủ theo Điều 14 và Điều 15 Nghị định 11/NĐ-CP ngày 24/2/2010 Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ).

+ Đường liên xã từ xã Ea Bhốk  đến chợ An Bình, quy hoạch rộng 20m.

- Đường giao thông trục xã: Kết nối trung tâm các xã với nhau và kết nối trung tâm xã với các xã lân cận. Các tuyến đường trục xã có mặt cắt ngang đường rộng 9m. Trong đó lòng đường rộng 7m, vỉa hè rộng 2x1,0m. (Hành lang an toàn bảo vệ đường bộ tuân thủ theo Điều 14 và Điều 15 Nghị định 11/NĐ-CP ngày 24/2/2010 Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ).

+ Đường từ xã Ea Hu đi Hòa Thành, quy hoạch rộng 18m.

b) Đối với hệ thống giao thông đối nội.

- Đường trục xóm, ngõ xóm: Kết nối các thôn với nhau. Các tuyến đường trục thôn có mặt cắt ngang đường rộng 7,5m. Trong đó lòng đường rộng 5,5m, vỉa hè rộng 2x1,0m. (Hành lang an toàn bảo vệ đường bộ tuân thủ theo Điều 14 và Điều 15 Nghị định 11/NĐ-CP ngày 24/2/2010 Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ).

+ Nâng cấp, mở rộng 03 tuyến đường song song với đường liên xã tại khu trung tâm xã (02 tuyến) và khu từ chợ An Bình đến cầu Chăn Nuôi(01 tuyến) rộng 13m.

+ Nâng cấp, mở rộng 01 tuyến đường viền lòng hồ Ea Hu từ giáp miếu làng đến giáp đường xuống ruộng nàng tiên dài 1,3km, rộng 8m.

+ Nâng cấp, mở rộng 01 tuyến đường vành đai theo viền lòng hồ đập Thắng Lợi dài 1,1km, rộng 8m.

+ Nâng cấp, mở rộng 01 tuyến đường đi qua bãi đua thuyền tại Đập 24 dài 0,9km, rộng 8m.

- Giao thông nội đồng: Mở rộng 4m kèm theo mương thuỷ lợi 2m. Cụ thể các tuyến:

+ Tại cánh đồng Nàng Tiên: Nâng cấp, mở rộng 01 tuyến (từ cuối đường nhựa ra đến mương thuỷ lợi giữa cánh đồng, đi theo mương thuỷ lợi đến giáp suối tổng chiều dài 551m).

+ Tại cánh đồng 18: Nâng cấp, mở rộng 04 tuyến tổng chiều dài 711m.

+ Tại cánh đồng 24: : Nâng cấp, mở rộng 01 tuyến chiều dài 300m.

+ Tại cánh đồng 50 thôn 4: Nâng cấp, mở rộng 01 tuyến chiều dài 400m.

+ Tại cánh đồng Kim Châu thôn 5: Nâng cấp, mở rộng 01 tuyến chiều dài 1,1km.

+ Tại cánh đồng thôn 6: Nâng cấp, mở rộng 02 tuyến chiều dài 840m.

+ Tại cánh đồng thôn 7: Nâng cấp, mở rộng 02 tuyến chiều dài 611m.

+ Tại cánh đồng thôn 8: Nâng cấp, mở rộng 01 tuyến.

7.2. Quy hoạch cấp nước.

Nhu cầu sử dụng nước của người dân trong xã Ea Hu, chủ yếu cho mục đích sinh hoạt dịch vụ, kinh doanh,… Người dân vẫn sử dụng nguồn nước giếng khoan, giếng khơi và các bể chứa nước mưa. 

7.3. Quy hoạch cấp điện.

- Nguồn điện

 Nguồn điện cấp cho xã được lấy từ trạm 110KV Krông Bông.

- Mạng lưới điện:

+ Điện sinh hoạt: Điện sinh hoạt sử dụng hệ thống điện đi nổi trên cột điện chạy dọc theo các tuyến giao thông đến các khu dân cư để cấp điện cho các khu dân cư, phải đảm bảo hành lang an toàn lưới điện. Mạng lưới hạ áp mới xây dựng sẽ được đi cáp nổi ABC, tiết diện đảm bảo: từ 4xABC-70 ¸ 4xABC-120. Đi trên cột bê tông ly tâm, các đoạn trùng với tuyến trung thế có thể đi chung cột. Trên các cột hạ thế lắp đặt mới các hòm công tơ cốmpit loại 4-6 công tơ tuỳ theo vị trí cụ thể. Dây sau công tơ nên chuẩn hoá loại 2x6 hoặc 2x10mm2.

+ Điện chiếu sáng công cộng: Chiếu sáng công cộng tại các khu dân cư (trên các tuyến đường làng ngõ xóm) và chiếu sáng giao thông tại khu vực trung tâm xã. Điện chiếu sáng công cộng sử dụng hệ thống cột đèn chiếu sáng 1 bên dọc theo các tuyến giao thông chính ở các khu vực tập trung dân cư. Tất cả các tuyến đường khu xóm có mặt cắt lớn hơn 3m đều được chiếu sáng. Tuyến chiếu sáng trong khu dân cư bố trí đi nổi kết hợp với tuyến điện 0,4kV cấp điện cho sinh hoạt. Các thiết bị chiếu sáng dùng loại hiện đại tiết kiệm điện năng bóng compact. Lưới chiếu sáng  đảm bảo độ rọi theo quy chuẩn quy định. 

- Trạm biến áp

Hệ thống trạm biến áp có 10 trạm với tổng công suất 2500 Kw, trong đó có 8 trạm (80%) đang hoạt động tốt; Có 2 trạm (20%) cần cải tạo, nâng cấp(trạm biến áp thôn 5 và trạm biến áp thôn 1); số trạm cần đầu tư xây dựng mới 4 trạm với tổng công suất 1000 KVA tại thôn 1 khu vực Đồi ông Sơn; thôn 5; thôn 6.

7.4. Quy hoạch thoát nước thải.

- Định hướng thoát nước

+ Các điểm dân cư ở nông thôn tập trung phải có hệ thống thoát nước mưa và nước thải, đảm bảo không gây ô nhiểm môi trường, hợp vệ sinh.

+ Cần tận dụng các ao, hồ, kênh, rạch, để thoát nước và làm sạch nước thải tự nhiên. Cho phép sử dụng hệ thống thoát nước mưa để thoát nước thải đã xử lý qua bể tự hoại.

+ Tối thiểu phải thu gom đạt 85% lượng nước cấp để xử lý.

- Mạng lưới thoát nước

+ Mạng lưới thoát nước thiết kế theo hệ thống thoát nước chung giữa nước mưa và nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, có xử lý nước thải tại nguồn phát sinh.

+ Nước thải sinh hoạt từ các khu công cộng: Phải xử lý bằng bể tự hoại trước khi xả vào hệ thống thoát nước. Chất lượng nước thải sau xử lý phải đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT.

+ Nước thải và phân gia súc từ các khu chuồng trại chăn nuôi lớn sẽ xử lý bằng bể biogas, tạo năng lượng để đun bếp, thắp sáng.

+ Hệ thống thoát nước thải của khu công nghiệp là hệ thống thoát nước riêng (tách riêng nước thải sản xuất với nước mưa). Nước thải sản xuất phải xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-2005.

7.5. Xử lý rác thải và vệ sinh môi trường.

* Xử lý rác

- Thành lập đội thu gom rác thải của xã.

Khuyến khích và hướng dẫn nhân dân phân loại chất thải rắn (CTR) ngay tại nguồn thành 2 loại vô cơ và hữu cơ. 

+ Đối với CTR hữu cơ, các hộ gia đình tận dụng một phần cho chăn nuôi gia súc, phần còn lại sẽ ủ, tạo thành phân vi sinh phục vụ nông nghiệp.

+ CTR vô cơ, không còn tái chế được, sẽ chuyển vận chuyển lên khu xử lý chất thải rắn của huyện.

Hiện nay, có Công ty TNHH MTV Quản lý môi trường đô thị đã thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải dọc tuyến đường liên xã và nội thôn 2 ngày/tuần, còn lại chủ yếu người dân tự chôn lấp đơn giản tại vườn của gia đình.

Tại các khu vực công cộng có bố trí các thùng rác. 

* Nhà vệ sinh nông thôn

Hệ thống nhà vệ sinh được tập trung khuyến khích phát triển trong các khu dân cư và các khu vực công cộng như trung tâm xã, chợ… theo mô hình nhà vệ sinh tự hoại đạt chuẩn vệ sinh môi trường.

Đối với khu dân cư:

+ Phấn đấu đạt 100% dân cư sử dụng nhà vệ sinh đạt chuẩn.

+ Tất cả các hộ dân trên địa bàn xã đều xây dựng được nhà vệ sinh tự hoại, nhà tắm hợp vệ sinh.

+ 100% với các hộ chăn nuôi, trang trại chăn nuôi tập trung quy mô lớn xây dựng bể biogas xử lý phân và chất thải chuồng trại, đồng thời tạo năng lượng đun bếp và thắp sáng.

Khu công cộng: Tất cả các khu công cộng như UBND, trường học, trạm y tế, chợ … đều xây dựng nhà vệ sinh tự hoại đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường.

7.6. Nghĩa trang.

Tất cả các nghĩa trang được xây dựng dải cây xanh cách ly đảm bảo vệ sinh, theo mẫu chung phù hợp với tập quán và tâm linh của nhân dân, có cổng, tường rào bao quanh và phân chia các khu vực mai táng cụ thể (hung táng, cát táng). Trong nghĩa trang trồng cây xanh, có đường đi, mộ xây có hàng lối, có bộ phận quản lý. 

Tỷ lệ sử dụng đất (tính trên tổng diện tích đất) nghĩa trang: Diện tích khu đất mai táng tối đa 60%; các công trình chức năng và hạ tầng kỹ thuật tối thiểu 40%, trong đó diện tích cây xanh tối thiểu 25%, giao thông chính tối thiểu 10%.

- Quy hoạch mới nghĩa trang xã tại thôn 4 với diện tích 4,00 ha, tại thửa đất số 53, 303, 295, 285 tờ bản đồ18. Là nghĩa trang cấp IV do UBND xã quản lý, phạm vi phục vụ cho việc chôn cất của nhân dân trong xã Ea Hu. 

- Quy hoạch mới nghĩa trang thôn 1 với diện tích 1,00 ha, tại 1 phần thửa đất số 14, thửa 34, 53, 67, 1 phần thửa 52 tờ bản đồ 87. Là nghĩa trang cấp IV do UBND xã quản lý, phạm vi phục vụ cho việc chôn cất của nhân dân địa bàn thôn 1, xã Ea Hu.

- Các nghĩa trang còn lại trên địa bàn xã giữ nguyên vị trí và diện tích. Cải tạo, nâng cấp các nghĩa trang hiện trạng, chỉnh trang cảnh quan xung quanh.

8. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn vốn.

Để thực hiện có hiệu quả quy hoạch xây dựng chung của xã Ea Hu, trong thời gian tới cần tập trung đầu tư xây dựng một số dự án ưu tiên dưới đây:

1) Lập mới quy hoạch cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường.

2) Lập dự án xây dựng trụ sở UBND xã.

3) Lập dự án xây dựng nhà văn hóa và sân thể thao xã.

4) Lập dự án xây dựng, cải tạo nâng cấp nhà văn hóa,sân thể thao các thôn.

5) Lập dự án cải tạo nâng cấp hệ thống giao thông.

6) Lập dự án xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống thuỷ lợi.

7) Lập quy hoạch khu du lịch.

8) Lập mới quy hoạch khu trung tâm xã.

9) Lập dự án mở rộng trường mầm non và cải tạo, nâng cấp, mua sắm trang thiết bị cho trường tiểu học và trường trung học cơ sở.

10) Lập dự án nâng cấp trang thiết bị trạm y tế xã.

11) Lập dự án đầu tư xây dựng trụ sở công an, quân sự xã.

12) Lập dự án nâng cấp nhà ở dân cư.

13) Lập dự án xây phát triển nông nghiệp.

14) Lập dự án  đào tạo nghề và tập huấn chuyên môn kỹ thuật cho nông dân.

15) Lập dự án phát triển ngành nghề chăn nuôi tổng hợp.

16) Lập dự án xây dựng, cải tạo các công trình cấp nước sinh hoạt, các công trình vệ sinh trong các hộ dân.

17) Lập dự án xây dựng các điểm thu gom rác thải ở các thôn.

18) Lập dự án chỉnh trang quy hoạch các nghĩa trang.

19) Lập dự án đào tạo nâng cao năng lực cán bộ xã.

20) Xây dựng kế hoạch phát triển văn hóa, thể thao và thông tin tuyên truyền.

21) Xây dựng kế hoạch chi tiết về đảm bảo an ninh, trật tự. 

Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn từ ngân sách của Nhà nước, vốn ngành, kết hợp nguồn vốn vay tín dụng, vốn đóng góp của nhân dân, vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia,…Huy động nguồn lực từ các doanh nghiệp, cá nhân và người dân địa phương đi hoạt động, công tác, làm ăn xa, cả trong và ngoài nước để xây dựng nông thôn mới.

Sau một ngày làm việc khẩn trương kỳ họp chuyên đề đã thành công tốt đẹp.

Thực hiện: Hoàng Phin

 

In Gửi Email
THỐNG KÊ TRUY CẬP

Hôm nay:

Hôm qua:

Trong tuần:

Tất cả:

Thống kê hồ sơ
ipv6 ready
Chung nhan Tin Nhiem Mang